About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN111

Back

Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/04/2016

 Luật Báo Chí (Luật số: 103/2016/QH13, ngày 05 tháng 4 năm 2016)

QUỐC HỘI CỘNG HÕA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

-------­ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------­

Luật số: 103/2016/QH13 Hâ Nội, ngây 05 tháng 4 năm 2016

LUẬT

BÁO CHÍ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hza xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hânh Luật báo chí.

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Luật nây quy định về quyền tự do báo cht, quyền tự do ngõn luận trën báo cht của cõng dãn; tổ

chức vâ hoạt động báo cht; quyền vâ nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhãn tham gia vâ có liën

quan đến hoạt động báo cht; quản lý nhâ nước về báo cht.

Điều 2. Đối tƣợng áp dụng

Luật nây áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhãn tham gia và có liën quan đến hoạt động báo

chí tại nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật nây, các từ ngữ dưới đãy được hiểu như sau:

1. Báo chí lâ sản phẩm thõng tin về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội thể hiện bằng chữ

viết, hình ảnh, ãm thanh, được sáng tạo, xuất bản định kỳ vâ phát hânh, truyền dẫn tới đõng đảo

công chúng thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.

2. Hoạt động báo chí lâ hoạt động sáng tạo tác phẩm báo cht, sản phẩm báo cht, sản phẩm thõng

tin có ttnh chất báo cht; cung cấp thõng tin vâ phản hồi thõng tin cho báo cht; cải chtnh thõng tin

trên báo cht; xuất bản, in, phát hânh báo in; truyền dẫn báo điện tử vâ truyền dẫn, phát sóng báo

nói, báo hình.

3. Báo in lâ loại hình báo cht sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát

hânh đến bạn đọc, gồm báo in, tạp cht in.

4. Báo nói lâ loại hình báo cht sử dụng tiếng nói, ãm thanh, được truyền dẫn, phát sóng trën các

hạ tầng kỹ thuật ứng dụng cõng nghệ khác nhau.

5. Báo hình lâ loại hình báo cht sử dụng hình ảnh lâ chủ yếu, kết hợp tiếng nói, ãm thanh, chữ

viết, được truyền dẫn, phát sóng trën các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng cõng nghệ khác nhau.

6. Báo điện tử lâ loại hình báo cht sử dụng chữ viết, hình ảnh, ãm thanh, được truyền dẫn trën

mõi trường mạng, gồm báo điện tử vâ tạp cht điện tử.

7. Tác phẩm báo chí lâ đơn vị cấu thânh nhỏ nhất của sản phẩm báo cht, có nội dung độc lập vâ

cấu tạo hoân chỉnh, gồm tin, bâi được thể hiện bằng chữ viết, ãm thanh hoặc hình ảnh.

8. Sản phẩm báo chí lâ ấn phẩm, phụ trương của báo in; nội dung hoân chỉnh của báo điện tử;

bản tin thõng tấn; kënh phát thanh, kënh truyền hình; chuyën trang của báo điện tử.

9. Bản tin th{ng tấn lâ sản phẩm báo cht xuất bản định kỳ của cơ quan thõng tấn nhâ nước, được

thể hiện bằng chữ viết, tiếng nói, ãm thanh, hình ảnh để chuyển tải tin tức thời sự trong nước, thế

giới hoặc thõng tin có ttnh chất chuyën đề.

10. Chương trînh phát thanh, chương trînh truyền hînh lâ tập hợp các tin, bâi trën báo nói, báo

hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu vâ kết thõc.

11. Kênh phát thanh, kênh truyền hînh lâ sản phẩm báo cht, gồm các chương trình phát thanh,

truyền hình được sắp xếp ổn định, liën tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định vâ có dấu

hiệu nhận biết.

12. Phụ trương lâ trang tăng thëm ngoâi số trang quy định vâ được phát hânh cúng số chtnh của

báo in.

13. Trang chủ lâ trang thõng tin hiển thị đầu tiën của báo điện tử, có địa chỉ tën miền quy định tại

giấy phép hoạt động báo điện tử.

14. Chuyên trang của báo điện tử lâ trang thõng tin về một chủ đề nhất định, phú hợp với tõn

chỉ, Mục đtch của báo điện tử, có tën miền cấp dưới của tën miền đã được quy định tại giấy phép

hoạt động báo điện tử.

15. Tạp chí điện tử lâ sản phẩm báo cht xuất bản định kỳ, đăng tin, bâi có ttnh chất chuyën

ngânh, được truyền dẫn trën mõi trường mạng.

16. Tạp chí khoa học lâ sản phẩm báo cht xuất bản định kỳ để cõng bố kết quả nghiën cứu khoa

học, thõng tin về hoạt động khoa học chuyën ngânh.

17. Sản phẩm th{ng tin cy tính chất báo chí lâ sản phẩm thõng tin được thể hiện bằng các thể

loại báo cht, được đăng trën bản tin, đặc san, trang thõng tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ

chức, doanh nghiệp.

18. Bản tin lâ sản phẩm thõng tin có ttnh chất báo cht xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức

để thõng tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiën cứu, ứng dụng, kết quả

các cuộc hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

19. Đặc san lâ sản phẩm thõng tin có ttnh chất báo cht xuất bản khõng định kỳ theo sự kiện, chủ

đề.

20. Trang th{ng tin điện tử tổng hợp lâ sản phẩm thõng tin có ttnh chất báo cht của cơ quan, tổ

chức, doanh nghiệp, cung cấp thõng tin tổng hợp trën cơ sở đăng đường dẫn truy cập tới nguồn

tin báo cht hoặc trtch dẫn nguyën văn, chtnh xác nguồn tin báo cht theo quy định của pháp luật

về sở hữu trt tuệ.

Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ vâ quyền hạn của báo chí

1. Báo cht ở nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ phương tiện thõng tin thiết yếu đối với

đời sống xã hội; lâ cơ quan ngõn luận của cơ quan Đảng, cơ quan nhâ nước, tổ chức chtnh trị - xã

hội, tổ chức chtnh trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; lâ diễn

đân của Nhãn dãn.

2. Báo cht có nhiệm vụ, quyền hạn sau đãy:

a) Thõng tin trung thực về tình hình đất nước vâ thế giới phú hợp với lợi tch của đất nước vâ của

Nhân dân;

b) Tuyën truyền, phổ biến, góp phần xãy dựng vâ bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng, chtnh

sách, pháp luật của Nhâ nước, thânh tựu của đất nước vâ thế giới theo tõn chỉ, Mục đtch của cơ

quan báo cht; góp phần ổn định chtnh trị, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, đáp ứng

nhu cầu văn hóa lânh mạnh của Nhãn dãn, bảo vệ vâ phát huy truyền thống tốt đẹp của dãn tộc,

xãy dựng vâ phát huy dãn chủ xã hội chủ nghĩa, tăng cường khối đại đoân kết toân dãn tộc, xãy

dựng vâ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

c) Phản ánh vâ hướng dẫn dư luận xã hội; lâm diễn đân thực hiện quyền tự do ngõn luận của

Nhân dân;

d) Phát hiện, nëu gương người tốt, việc tốt, nhãn tố mới, điển hình tiën tiến; đấu tranh phông,

chống các hânh vi vi phạm pháp luật vâ các hiện tượng tiëu cực trong xã hội;

đ) Góp phần giữ gìn sự trong sáng vâ phát triển tiếng Việt, tiếng của các dãn tộc thiểu số Việt

Nam;

e) Mở rộng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước vâ các dãn tộc, tham gia vâo sự nghiệp của nhãn

dãn thế giới vì hôa bình, độc lập dãn tộc, hữu nghị, hợp tác, phát triển bền vững.

Điều 5. Chính sách của Nhâ nƣớc về phát triển báo chí

1. Có chiến lược, quy hoạch phát triển vâ quản lý hệ thống báo cht.

2. Đầu tư có trọng tãm, trọng Điểm trong các lĩnh vực đâo tạo, bồi dưỡng nhãn lực về chuyën

mõn, nghiệp vụ vâ quản lý hoạt động báo cht, nghiën cứu khoa học, ứng dụng cõng nghệ hiện

đại cho các cơ quan báo cht.

3. Đặt hâng báo cht phục vụ nhiệm vụ chtnh trị, an ninh, quốc phông, thõng tin đối ngoại, phục

vụ thiếu niën, nhi đồng, người khiếm thtnh, khiếm thị, đồng bâo vúng dãn tộc thiểu số, vúng có

Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vúng sãu, vúng xa, miền nõi, biën giới, hải đảo vâ

các nhiệm vụ trọng yếu khác phú hợp với từng giai đoạn theo quyết định của Thủ tướng Chtnh

phủ.

4. Hỗ trợ cước vận chuyển báo cht phục vụ nhiệm vụ, đối tượng vâ địa bân quy định tại Khoản 3

Điều nây.

Điều 6. Nội dung quản lÞ nhâ nƣớc về báo chí

1. Xãy dựng, chỉ đạo vâ tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển báo cht.

2. Ban hânh vâ tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về báo cht; xãy dựng chế độ,

chtnh sách về báo cht.

3. Tổ chức thõng tin cho báo cht; quản lý thõng tin của báo cht.

4. Đâo tạo, bồi dưỡng nãng cao trình độ chtnh trị, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ

người lâm báo của các cơ quan báo cht vâ cán bộ quản lý báo cht.

5. Tổ chức quản lý hoạt động khoa học, cõng nghệ trong lĩnh vực báo cht.

6. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động báo cht vâ thẻ nhâ báo.

7. Quản lý hợp tác quốc tế về báo cht, quản lý hoạt động của cơ quan báo cht Việt Nam liën quan

đến nước ngoâi vâ hoạt động của báo cht nước ngoâi tại Việt Nam.

8. Kiểm tra báo cht lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo cht quốc gia.

9. Chỉ đạo, thực hiện chế độ thõng tin, báo cáo, thống kë vâ cõng tác khen thưởng, kỷ luật trong

hoạt động báo cht.

10. Thanh tra, kiểm tra vâ xử lý vi phạm pháp luật về báo cht.

Điều 7. Cơ quan quản lÞ nhâ nƣớc về báo chí

1. Chtnh phủ thống nhất quản lý nhâ nước về báo cht.

2. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng chịu trách nhiệm trước Chtnh phủ thực hiện quản lý nhâ nước

về báo cht.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối

hợp với Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng thực hiện quản lý nhâ nước về báo cht.

4. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản

lý nhâ nước về báo cht tại địa phương.

Điều 8. Hội Nhâ báo Việt Nam

1. Hội Nhâ báo Việt Nam lâ tổ chức chtnh trị xã hội - nghề nghiệp, được thânh lập vâ hoạt động

theo quy định của pháp luật về hội.

2. Hội Nhâ báo Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn sau đãy:

a) Bảo vệ quyền vâ lợi tch hợp pháp của hội viën;

b) Ban hânh vâ tổ chức thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp của người lâm báo;

c) Tham gia ý kiến xãy dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chtnh sách phát triển báo cht, văn

bản quy phạm pháp luật về báo cht;

d) Tham gia thẩm định sản phẩm báo cht khi có yëu cầu của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền;

đ) Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp vâ nghiệp vụ báo cht cho hội viën;

e) Phối hợp với cơ quan quản lý nhâ nước tuyën truyền, phổ biến pháp luật về báo cht;

g) Tham gia giám sát việc tuãn theo pháp luật về báo cht; thực hiện các hoạt động hợp tác quốc

tế theo quy định của pháp luật;

h) Tổ chức giải báo cht để tõn vinh những tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm báo cht chất lượng

cao, có hiệu quả xã hội ttch cực.

Điều 9. Các hânh vi bị nghiêm cấm

1. Đăng, phát thõng tin chống Nhâ nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung:

a) Xuyën tạc, phỉ báng, phủ nhận chtnh quyền nhãn dãn;

b) Bịa đặt, gãy hoang mang trong Nhãn dân;

c) Gãy chiến tranh tãm lý.

2. Đăng, phát thõng tin có nội dung:

a) Gãy chia rẽ giữa các tầng lớp nhãn dãn, giữa Nhãn dãn với chtnh quyền nhãn dãn, với lực

lượng vũ trang nhãn dãn, với tổ chức chtnh trị, tổ chức chtnh trị - xã hội;

b) Gãy hằn thú, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dãn tộc, xãm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các

dãn tộc Việt Nam;

c) Gãy chia rẽ người theo tõn giáo với người khõng theo tõn giáo, giữa người theo các tõn giáo

khác nhau, chia rẽ các ttn đồ tõn giáo với chtnh quyền nhãn dãn, với tổ chức chtnh trị, tổ chức

chtnh trị - xã hội; xõc phạm niềm tin ttn ngưỡng, tõn giáo;

d) Phá hoại việc thực hiện chtnh sách đoân kết quốc tế.

3. Đăng, phát thõng tin có nội dung ktch động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền vâ

toân vẹn lãnh thổ nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Xuyën tạc lịch sử; phủ nhận thânh tựu cách mạng; xõc phạm dãn tộc, anh húng dãn tộc.

5. Tiết lộ thõng tin thuộc danh Mục bt mật nhâ nước, bt mật đời tư của cá nhãn vâ bt mật khác

theo quy định của pháp luật.

6. Thõng tin cổ sõy các hủ tục, më ttn, dị đoan; thõng tin về những chuyện thần bt gãy hoang

mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toân xã hội vâ sức khỏe của cộng đồng.

7. Ktch động bạo lực; tuyën truyền lối sống đồi trụy; miëu tả tỉ mỉ những hânh động dãm õ, hânh

vi tội ác; thõng tin khõng phú hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

8. Thõng tin sai sự thật, xuyën tạc, vu khống, xõc phạm uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh dự,

nhãn phẩm của cá nhãn; quy kết tội danh khi chưa có bản án của Tôa án.

9. Thõng tin ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về thể chất vâ tinh thần của trẻ em.

10. In, phát hânh, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo cht, tác phẩm báo cht, nội dung thõng tin

trong tác phẩm báo cht đã bị đình chỉ phát hânh, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hânh, gỡ bỏ, tiëu hủy

hoặc nội dung thõng tin mâ cơ quan báo cht đã có cải chtnh.

11. Cản trở việc in, phát hânh, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo cht, sản phẩm thõng tin có

ttnh chất báo cht hợp pháp tới cõng chõng.

12. Đe dọa, uy hiếp ttnh mạng, xõc phạm danh dự, nhãn phẩm của nhâ báo, phóng viën; phá hủy,

thu giữ phương tiện, tâi liệu, cản trở nhâ báo, phóng viën hoạt động nghề nghiệp đõng pháp luật.

13. Đăng, phát trën sản phẩm thõng tin có ttnh chất báo cht thõng tin quy định tại các Khoản 1,

2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 của Điều nây.

Chƣơng II

QUYỀN TỰ DO BÈO CHÍ, QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN TRÌN BÈO CHÍ CỦA CÔNG

DÂN

Điều 10. Quyền tự do báo chí của c{ng dãn

1. Sáng tạo tác phẩm báo cht.

2. Cung cấp thõng tin cho báo cht.

3. Phản hồi thõng tin trën báo chí.

4. Tiếp cận thõng tin báo cht.

5. Liën kết với cơ quan báo cht thực hiện sản phẩm báo cht.

6. In, phát hành báo in.

Điều 11. Quyền tự do ng{n luận trên báo chí của c{ng dãn

1. Phát biểu ý kiến về tình hình đất nước vâ thế giới.

2. Tham gia ý kiến xãy dựng vâ thực hiện đường lối, chủ trương, chtnh sách của Đảng, pháp luật

của Nhâ nước.

3. Góp ý kiến, phë bình, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trën báo cht đối với các tổ chức của Đảng,

cơ quan nhâ nước, tổ chức chtnh trị - xã hội, tổ chức chtnh trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã

hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp vâ các tổ chức, cá nhãn khác.

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan báo chí đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ng{n

luận trên báo chí của c{ng dãn

1. Đăng, phát kiến nghị, phë bình, tin, bâi, ảnh vâ tác phẩm báo cht khác của cõng dãn phú hợp

với tõn chỉ, Mục đtch vâ khõng có nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10

Điều 9 của Luật nây; trong trường hợp khõng đăng, phát phải trả lời vâ nëu rô lý do khi có yëu

cầu.

2. Trả lời hoặc yëu cầu tổ chức, người có thẩm quyền trả lời bằng văn bản hoặc trả lời trën báo

cht về kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của cõng dãn gửi đến.

Điều 13. Trách nhiệm của Nhâ nƣớc đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ng{n luận

trên báo chí của c{ng dãn

1. Nhâ nước tạo Điều kiện thuận lợi để cõng dãn thực hiện quyền tự do báo cht, quyền tự do

ngõn luận trën báo cht vâ để báo cht phát huy đõng vai trô của mình.

2. Báo cht, nhâ báo hoạt động trong khuõn khổ pháp luật vâ được Nhâ nước bảo hộ. Khõng ai

được lạm dụng quyền tự do báo cht, quyền tự do ngõn luận trën báo cht để xãm phạm lợi tch của

Nhâ nước, quyền vâ lợi tch hợp pháp của tổ chức vâ cõng dãn.

3. Báo cht khõng bị kiểm duyệt trước khi in, truyền dẫn vâ phát sóng.

Chƣơng III

TỔ CHỨC BÈO CHÍ

Mục 1. CƠ QUAN CHỦ QUẢN BÈO CHÍ

Điều 14. Đối tƣợng đƣợc thânh lập cơ quan báo chí

1. Cơ quan của Đảng, cơ quan nhâ nước, tổ chức chtnh trị - xã hội, tổ chức chtnh trị xã hội ­

nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tõn giáo từ cấp tỉnh hoặc

tương đương trở lën, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được thânh lập

cơ quan báo cht.

2. Cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học; tổ chức nghiën cứu khoa học,

tổ chức nghiën cứu khoa học vâ phát triển cõng nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hân lãm,

viện theo quy định của Luật khoa học vâ cõng nghệ; bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lën

được thânh lập tạp cht khoa học.

Điều 15. Quyền hạn vâ nhiệm vụ của cơ quan chủ quản báo chí

1. Cơ quan chủ quản báo cht lâ cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật nây đứng tën đề

nghị cấp giấy phép hoạt động báo cht, thânh lập vâ trực tiếp quản lý cơ quan báo cht.

2. Cơ quan chủ quản báo cht có những quyền hạn sau đãy:

a) Xác định loại hình báo cht, tõn chỉ, Mục đtch, đối tượng phục vụ, ngõn ngữ thể hiện của từng

loại hình, từng loại sản phẩm báo cht, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động của cơ quan báo cht;

b) Bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo cht sau khi có sự thống nhất ý kiến bằng văn bản của

Bộ Thõng tin vâ Truyền thông;

c) Miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo cht vâ gửi văn bản thõng báo về việc

miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo cht tới Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng;

d) Thanh tra, kiểm tra hoạt động của cơ quan báo cht; khen thưởng, kỷ luật theo quy định của

pháp luật.

3. Cơ quan chủ quản báo cht có những nhiệm vụ sau đãy:

a) Chỉ đạo cơ quan báo cht thực hiện đõng tõn chỉ, Mục đtch, nhiệm vụ, phương hướng hoạt

động; tổ chức nhãn sự vâ chịu trách nhiệm về hoạt động của cơ quan báo cht;

b) Bảo đảm nguồn kinh pht ban đầu vâ Điều kiện cần thiết cho hoạt động của cơ quan báo cht;

c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan báo cht, cá nhãn thuộc thẩm quyền quản lý theo

quy định của pháp luật.

4. Người đứng đầu cơ quan chủ quản báo cht khõng được kiëm nhiệm chức vụ người đứng đầu

cơ quan báo cht vâ liën đới chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn

của mình đối với các sai phạm của cơ quan báo cht trực thuộc.

Mục 2. CƠ QUAN BÈO CHÍ

Điều 16. Cơ quan báo chí

Cơ quan báo cht lâ cơ quan ngõn luận của các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật

nây, thực hiện một hoặc một số loại hình báo cht, có một hoặc một số sản phẩm báo cht theo quy

định của Luật nây.

Điều 17. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động báo chí

1. Xác định loại hình báo cht; tõn chỉ, Mục đtch phú hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan

chủ quản; đối tượng phục vụ; chương trình, thời gian, thời lượng, phương thức truyền dẫn, phát

sóng (đối với báo nói, báo hình); tën miền, nơi đặt máy chủ vâ đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối

(đối với báo điện tử).

2. Có phương án về tổ chức vâ nhãn sự bảo đảm hoạt động của cơ quan báo cht; có người đủ tiëu

chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Luật nây để đảm nhiệm chức vụ người đứng đầu

cơ quan báo cht.

3. Có tên và hình thức trình bây tën cơ quan báo cht; tën vâ hình thức trình bây tën ấn phẩm báo

cht; tën vâ biểu tượng kënh phát thanh, kënh truyền hình; tën vâ hình thức trình bây tën chuyën

trang của báo điện tử.

4. Có trụ sở vâ các Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; phương án tâi chtnh; có các giải pháp kỹ

thuật bảo đảm an toân, an ninh thõng tin; đối với báo điện tử phải có tt nhất một tën miền ..vn/

đã đăng ký phú hợp với tën báo cht vâ sử dụng hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam; đối với báo

nói, báo hình phải có phương án, kế hoạch thuë hoặc sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng.

5. Phú hợp với quy hoạch phát triển vâ quản lý báo cht toân quốc được Thủ tướng Chtnh phủ phë

duyệt.

Điều 18. Giấy phép hoạt động báo chí

1. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật nây, đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 17

của Luật nây, có nhu cầu thânh lập cơ quan báo cht, gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu

chtnh đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép hoạt động báo cht.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo cht do Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ Truyền

thõng quy định.

2. Trong thời hạn 90 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp

giấy phép hoạt động báo cht; trường hợp từ chối cấp phải thõng báo bằng văn bản vâ nëu rô lý

do.

3. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động báo cht, cơ quan chủ quản báo cht ra quyết định thânh

lập cơ quan báo cht vâ thõng báo trën các phương tiện thõng tin đại chõng.

4. Sau 03 tháng đối với báo in vâ báo điện tử, 09 tháng đối với báo nói, báo hình, kể từ ngây giấy

phép hoạt động báo cht có hiệu lực, nếu cơ quan báo cht khõng được thânh lập hoặc khõng có

sản phẩm báo cht thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra quyết định thu hồi

giấy phép.

5. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây dự kiến chấm dứt hoạt động, cơ quan báo cht phải thõng báo

bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng để thu hồi giấy phép hoạt động báo cht vâ thõng

báo trën phương tiện thõng tin đại chõng.

6. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép hoạt động báo cht theo quy định tại Khoản 4 vâ Khoản 5

Điều nây, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép, cơ quan chủ quản báo cht gửi văn bản đề nghị Bộ

Thõng tin vâ Truyền thõng cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép

đã được cấp, cơ quan chủ quản gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép

theo quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Điều 19. Thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí

Trường hợp thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo cht, cơ quan chủ quản được ghi trën giấy

phép có văn bản thõng báo chấm dứt hoạt động báo cht gửi Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng; cơ

quan, tổ chức tiếp nhận cơ quan báo cht lâm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo cht

theo quy định tại Điều 18 của Luật nây.

Điều 20. Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí

1. Chậm nhất lâ 05 ngây kể từ ngây thay đổi địa Điểm trụ sở chtnh, điện thoại, fax, thư điện tử,

thời gian phát hânh, đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối Internet, cơ quan báo cht phải thõng báo với

cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht.

2. Khi thay đổi tën gọi cơ quan chủ quản báo cht, tën gọi cơ quan báo cht; tõn chỉ, Mục đtch; tën

gọi ấn phẩm báo cht, phụ trương, chuyën trang của báo điện tử, kënh phát thanh, kënh truyền

hình; địa Điểm phát sóng, địa Điểm trụ sở gắn với trung tãm tổng khống chế; phương thức

truyền dẫn, phát sóng; thời lượng kënh phát thanh, kënh truyền hình; tën miền của chuyën trang

vâ báo điện tử, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng sửa đổi,

bổ sung giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động báo cht do Bộ trưởng Bộ Thõng tin

vâ Truyền thõng quy định.

3. Khi thay đổi hình thức trình bây, vị trt của tën ấn phẩm báo cht, phụ trương; biểu tượng kënh

phát thanh, kënh truyền hình; kỳ hạn xuất bản, số trang, khuõn khổ vâ những nội dung thay đổi

khõng quy định tại Khoản 1 vâ Khoản 2 Điều nây, cơ quan chủ quản báo cht có văn bản đề nghị

Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận

của Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Điều 21. Loại hînh hoạt động vâ nguồn thu của cơ quan báo chí

1. Cơ quan báo cht hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu.

Tạp cht khoa học hoạt động phú hợp với loại hình của cơ quan chủ quản.

2. Nguồn thu của cơ quan báo cht gồm:

a) Nguồn thu do cơ quan chủ quản báo cht cấp;

b) Thu từ bán báo, bán quyền xem các sản phẩm báo cht, quảng cáo, trao đổi, mua bán bản

quyền nội dung;

c) Thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ của cơ quan báo cht, các đơn vị trực thuộc cơ quan báo

chí;

d) Nguồn thu từ tâi trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhãn trong nước vâ ngoâi nước.

Điều 22. Văn phzng đại diện, phyng viên thƣờng trú của cơ quan báo chí

1. Điều kiện đặt văn phông đại diện gồm:

a) Có trụ sở để đặt văn phông đại diện;

b) Trưởng văn phông đại diện phải có thẻ nhâ báo được cấp tại cơ quan báo cht có văn phông đại

diện vâ khõng bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lën theo quy định của pháp luật về cõng

chức, viën chức vâ pháp luật về lao động trong thời hạn 01 năm ttnh đến thời Điểm đặt văn

phông đại diện.

2. Phóng viën thường trõ hoạt động độc lập phải có thẻ nhâ báo được cấp tại cơ quan báo cht cử

phóng viën thường trõ vâ khõng bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lën theo quy định của

pháp luật về cõng chức, viën chức vâ pháp luật về lao động trong thời hạn 01 năm ttnh đến khi

cử phóng viën thường trõ.

3. Trước khi bắt đầu hoạt động 15 ngây, cơ quan báo cht có đủ Điều kiện vâ có nhu cầu đặt văn

phông đại diện tại tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu

chtnh một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh nơi cơ quan báo cht đặt văn phông đại diện để

thõng báo. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản gửi Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh về việc đặt văn phông đại diện có ý kiến chấp thuận

của cơ quan chủ quản báo cht;

b) Bản sao giấy phép hoạt động báo cht có xác nhận của cơ quan báo cht hoặc bản sao kêm bản

gốc để đối chiếu;

c) Tâi liệu chứng minh đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều nây;

d) Danh sách nhãn sự văn phông đại diện;

đ) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhâ báo của trưởng văn phông đại diện, sơ yếu lý lịch của phóng

viên thường trõ thuộc văn phông đại diện có xác nhận của cơ quan báo cht hoặc bản sao kêm bản

chtnh để đối chiếu;

e) Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của văn phông đại diện.

4. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các Điều kiện hoạt động của văn phông đại

diện; trường hợp khõng đủ Điều kiện, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh có văn bản yëu cầu cơ quan báo

cht chấm dứt hoạt động của văn phông đại diện vâ xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan báo cht chưa có văn phông đại diện, có nhu cầu cử phóng viën thường trõ hoạt động

độc lập tại các tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh

một bộ hồ sơ thõng báo hoạt động của phóng viën thường trõ đến Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh nơi

phóng viën thường trõ hoạt động. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản cử phóng viën thường trõ của cơ quan báo cht;

b) Bản sao giấy phép hoạt động báo cht có xác nhận của cơ quan báo cht hoặc bản sao kêm bản

gốc để đối chiếu;

c) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhâ báo của phóng viën thường trõ có xác nhận của cơ quan báo

cht hoặc bản sao kêm bản gốc để đối chiếu.

6. Chậm nhất lâ 05 ngây trước khi có sự thay đổi về địa Điểm, trưởng văn phông đại diện, phóng

viën thường trõ hoặc đình chỉ, chấm dứt hoạt động của văn phông đại diện, phóng viën thường

trú, cơ quan báo cht thõng báo bằng văn bản với Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh nơi đặt văn phông đại

diện, nơi có phóng viën thường trõ hoạt động.

7. Hoạt động của văn phông đại diện, phóng viën thường trõ phải phú hợp với tõn chỉ, Mục đtch

của cơ quan báo cht; đõng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm do cơ quan báo cht giao vâ tuãn thủ

quy định của pháp luật về báo cht vâ quy định khác của pháp luật có liën quan.

8. Văn phông đại diện, phóng viën thường trõ ngừng hoạt động ngay sau khi cơ quan báo cht có

văn phông đại diện, phóng viën thường trõ bị thu hồi giấy phép hoạt động báo cht hoặc phóng

viën thường trõ độc lập bị thu hồi thẻ nhâ báo theo quyết định của Bộ Thõng tin vâ Truyền

thông.

Mục 3. NGƢỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN BÈO CHÍ

Điều 23. Ngƣời đứng đầu cơ quan báo chí

1. Người đứng đầu cơ quan báo cht lâ Tổng biën tập (đối với báo in, báo điện tử), lâ Tổng giám

đốc hoặc giám đốc (đối với báo nói, báo hình).

2. Tiëu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo cht gồm:

a) Lâ cõng dãn Việt Nam, có địa chỉ thường trõ tại Việt Nam;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lën. Người đứng đầu cơ quan báo cht thuộc các tổ chức tõn

giáo khõng áp dụng tiëu chuẩn nây;

c) Có thẻ nhâ báo côn hiệu lực. Người đứng đầu cơ quan báo cht thuộc các tổ chức tõn giáo, tạp

cht khoa học khõng áp dụng tiëu chuẩn nây;

d) Có phẩm chất đạo đức tốt; khõng trong thời gian thi hânh hình thức kỷ luật từ khiển trách trở

lën theo quy định của pháp luật về cõng chức, viën chức vâ pháp luật về lao động.

Điều 24. Nhiệm vụ vâ quyền hạn của ngƣời đứng đầu cơ quan báo chí

1. Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản báo cht vâ trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ

quan báo cht trong phạm vi nhiệm vụ vâ quyền hạn của mình.

2. Xãy dựng vâ tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của cơ quan báo cht.

3. Phë duyệt kết cấu nội dung ấn phẩm; kënh, chương trình phát thanh, truyền hình; báo, chuyën

trang của báo điện tử.

4. Chỉ đạo thực hiện đõng tõn chỉ, Mục đtch vâ các quy định ghi trong giấy phép.

5. Quản lý nhãn sự, tổ chức đâo tạo, bồi dưỡng nhâ báo, phóng viën, nhãn viën; quản lý tâi sản,

cơ sở vật chất của cơ quan báo cht.

6. Khõng được đảm nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan báo

chí khác.

Mục 4. NHÀ BÈO

Điều 25. Quyền vâ nghĩa vụ của nhâ báo

1. Nhâ báo lâ người hoạt động báo cht được cấp thẻ nhâ báo.

2. Nhâ báo có các quyền sau đãy:

a) Hoạt động báo cht trën lãnh thổ nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động báo cht

ở nước ngoâi theo quy định của pháp luật vâ được pháp luật bảo hộ trong hoạt động nghề nghiệp;

b) Được khai thác, cung cấp và sử dụng thõng tin trong hoạt động báo cht theo quy định của

pháp luật;

c) Được đến các cơ quan, tổ chức để hoạt động nghiệp vụ báo cht. Khi đến lâm việc, nhâ báo chỉ

cần xuất trình thẻ nhâ báo. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cung cấp cho nhâ báo những tư

liệu, tâi liệu khõng thuộc phạm vi bt mật nhâ nước, bt mật đời tư của cá nhãn vâ bt mật khác theo

quy định của pháp luật;

d) Được hoạt động nghiệp vụ báo cht tại các phiën tôa xét xử cõng khai; được bố trt khu vực

riëng để tác nghiệp; được liën lạc trực tiếp với người tiến hânh tố tụng, người tham gia tố tụng để

lấy tin, phỏng vấn theo quy định của pháp luật;

đ) Được đâo tạo, bồi dưỡng nãng cao trình độ chtnh trị, nghiệp vụ báo cht;

e) Khước từ việc tham gia biën soạn hoặc thể hiện tác phẩm báo cht trái với quy định của pháp

luật.

3. Nhâ báo có các nghĩa vụ sau đãy:

a) Thõng tin trung thực về tình hình đất nước vâ thế giới phú hợp với lợi tch của đất nước vâ của

Nhãn dãn; phản ánh ý kiến, nguyện vọng chtnh đáng của Nhãn dãn;

b) Bảo vệ quan Điểm, đường lối, chủ trương của Đảng; chtnh sách, pháp luật của Nhâ nước; phát

hiện, tuyën truyền vâ bảo vệ nhãn tố ttch cực; đấu tranh phông, chống các tư tưởng, hânh vi sai

phạm;

c) Khõng được lạm dụng danh nghĩa nhâ báo để sách nhiễu vâ lâm việc vi phạm pháp luật;

d) Phải cải chtnh, xin lỗi trong trường hợp thõng tin sai sự thật, xuyën tạc, vu khống, xõc phạm

uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhãn phẩm của cá nhãn;

đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật vâ trước người đứng đầu cơ quan báo cht về nội dung tác

phẩm báo cht của mình vâ về những hânh vi vi phạm pháp luật;

e) Tuãn thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp của người lâm báo.

Điều 26. Đối tƣợng đƣợc xét cấp thẻ nhâ báo

1. Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, tổng biën tập, phó tổng biën tập

cơ quan báo cht, thõng tấn.

2. Trưởng phông (ban), phó trưởng phông (ban) nghiệp vụ báo cht của cơ quan báo cht, thõng

tấn.

3. Phóng viën, biën tập viën của cơ quan báo cht, thõng tấn.

4. Người quay phim, đạo diễn chương trình phát thanh, truyền hình (trừ phim truyện) của các

đơn vị được cấp giấy phép hoạt động báo cht trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình vâ sản xuất

phim tâi liệu của Nhâ nước.

5. Phóng viën, biën tập viën, người phụ trách cõng tác phóng viën, biën tập ở đâi truyền thanh,

truyền hình cấp huyện vâ tương đương.

6. Người đã được cấp thẻ nhâ báo nhưng được Điều chuyển sang lâm cõng việc khác vẫn tiếp tục

có tác phẩm báo cht được sử dụng, được cơ quan báo cht xác nhận, được xét cấp thẻ nhâ báo

trong các trường hợp cụ thể sau:

a) Được Điều động cõng tác tại các đơn vị khõng trực tiếp thực hiện nghiệp vụ báo cht của cơ

quan báo chí;

b) Được Điều chuyển sang lâm cõng tác giảng dạy chuyën ngânh báo cht tại các cơ sở giáo dục

đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học;

c) Được Điều chuyển sang lâm cán bộ chuyën trách tại hội nhâ báo các cấp, trực tiếp lâm cõng

tác quản lý nhâ nước về báo cht.

Điều 27. Điều kiện, tiêu chuẩn đƣợc xét cấp thẻ nhâ báo

1. Người cõng tác tại cơ quan báo cht quy định tại các Khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 26 của Luật nây

được xét cấp thẻ nhâ báo phải bảo đảm các Điều kiện vâ tiëu chuẩn sau đãy:

a) Lâ cõng dãn Việt Nam, có địa chỉ thường trõ tại Việt Nam;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lën; trường hợp lâ người dãn tộc thiểu số đang thực hiện các ấn

phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyën trang của báo điện tử bằng tiếng dãn

tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lën;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian cõng tác liën tục tại cơ quan báo cht đề

nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lën ttnh đến thời Điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biën tập tạp cht khoa học

vâ những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

d) Được cơ quan báo cht hoặc cơ quan cõng tác đề nghị cấp thẻ nhâ báo.

2. Những trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 26 của Luật nây được xét cấp thẻ nhâ báo phải

bảo đảm Điều kiện, tiëu chuẩn quy định tại các Điểm a, b vâ d Khoản 1 Điều nây vâ phải bảo

đảm các Điều kiện, tiëu chuẩn sau đãy:

a) Lâ cộng tác viën thường xuyën của đâi phát thanh vâ truyền hình tỉnh, thânh phố trực thuộc

trung ương;

b) Có tt nhất mười hai tác phẩm báo cht đã được phát sóng trën đâi phát thanh vâ truyền hình

tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương trong 01 năm ttnh đến thời Điểm xét cấp thẻ;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian cõng tác liën tục tại đâi truyền thanh,

truyền hình cấp huyện vâ tương đương từ 02 năm trở lën ttnh đến thời Điểm xét cấp thẻ;

d) Được đâi phát thanh vâ truyền hình tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhâ

báo.

3. Các trường hợp sau đãy khõng được xét cấp thẻ nhà báo:

a) Khõng thuộc các đối tượng quy định tại Điều 26 của Luật nây;

b) Đã vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp của người lâm báo;

c) Đã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lën theo quy định của pháp luật về cõng chức,

viën chức vâ pháp luật về lao động mâ chưa hết thời hạn 12 tháng ttnh đến thời Điểm xét cấp thẻ;

d) Lâ đối tượng liën quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền;

đ) Đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tôa án mâ chưa được xóa án tích;

e) Bị thu hồi thẻ nhâ báo do vi phạm quy định của pháp luật mâ thời gian thu hồi thẻ chưa quá 12

tháng kể từ ngây ra quyết định đến thời Điểm xét cấp thẻ.

Điều 28. Cấp, đổi, thu hồi thẻ nhâ báo

1. Thẻ nhâ báo cấp cho những người có đủ Điều kiện, tiëu chuẩn theo quy định tại Điều 27 của

Luật nây để hoạt động báo cht.

2. Kỳ hạn cấp thẻ nhâ báo lâ 05 năm. Thời hạn sử dụng thẻ nhâ báo được ghi trën thẻ. Trong

trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời hạn sử dụng thẻ nhâ báo do Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng quyết định.

Hết kỳ hạn của thẻ nhâ báo, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng xét cấp đổi thẻ nhâ báo theo kỳ hạn

mới.

3. Người đã được cấp thẻ nhâ báo khi chuyển sang lâm việc tại cơ quan, đơn vị cõng tác khác mâ

vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhâ báo theo quy định tại Điều 26 của Luật nây thì phải lâm

thủ tục xin đổi thẻ nhâ báo về cơ quan mới.

4. Trường hợp thẻ nhâ báo bị mất, bị hỏng, người đã được cấp thẻ nhâ báo phải lâm thủ tục xin

cấp lại thẻ nhâ báo.

Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhâ báo phải có ý kiến xác nhận của cơ quan báo cht, cơ quan cõng tác,

công an xã, phường, thị trấn nơi mất thẻ về trường hợp mất thẻ; trường hợp thẻ bị hỏng thì phải

gửi kêm theo thẻ cũ.

5. Người được cấp thẻ nhâ báo phải nộp lại thẻ nhâ báo trong những trường hợp sau đãy:

a) Người được cấp thẻ nhâ báo nhưng chuyển sang lâm nhiệm vụ khác khõng côn lâ đối tượng

được cấp thẻ nhâ báo theo quy định tại Điều 26 của Luật nây; người được cấp thẻ nhâ báo đã

nghỉ hưu; người đã hết thời hạn hợp đồng lao động nhưng khõng được ký tiếp hợp đồng lao động

mới hoặc khõng tiếp tục lâm việc tại cơ quan báo cht;

b) Người được cấp thẻ nhâ báo lâm việc tại cơ quan báo cht bị thu hồi giấy phép hoạt động báo

cht theo quyết định của Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng;

c) Trong thời hạn 15 ngây kể từ ngây có quyết định về các nội dung quy định tại Điểm a vâ

Điểm b Khoản nây, người đứng đầu cơ quan cõng tác của người được cấp thẻ nhâ báo chịu trách

nhiệm thõng báo bằng văn bản về các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản nây, thu lại thẻ nhâ

báo vâ nộp về Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Trường hợp người được cấp thẻ nhâ báo khõng nộp lại thẻ, cơ quan báo cht có trách nhiệm thõng

báo trën sản phẩm báo cht của mình, trừ trường hợp người phải nộp lại thẻ đã mất thẻ vâ báo cáo

bằng văn bản với Bộ Thõng tin vâ Truyền thông;

d) Người thuộc đối tượng phải nộp lại thẻ nhâ báo quy định tại Điểm a vâ Điểm b Khoản nây,

trong thời hạn 06 tháng kể từ ngây nộp lại thẻ nhâ báo nếu được một cơ quan báo cht tiếp nhận

vâo lâm việc theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lën thì được xét đổi thẻ nhâ báo theo quy định

tại Khoản 3 Điều nây.

6. Người được cấp thẻ nhâ báo bị thu hồi thẻ nhâ báo trong các trường hợp sau đãy:

a) Vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp của người lâm báo, về hoạt động nghiệp vụ báo

cht, thõng tin trën báo cht hoặc sử dụng thẻ nhâ báo khõng đõng Mục đtch gãy hậu quả nghiëm

trọng;

b) Bị cơ quan tiến hânh tố tụng quyết định khởi tố bị can. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền

đình chỉ Điều tra, đình chỉ vụ án đối với nhâ báo đó hoặc kể từ ngây bản án, quyết định của Tôa

án có hiệu lực pháp luật tuyën nhâ báo đó khõng có tội hoặc được miễn trách nhiệm hình sự thì

cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht có trách nhiệm trả lại thẻ nhâ báo;

c) Bị cấp có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lën hoặc bị khiển

trách hai lần liën tục trong 02 năm theo quy định của pháp luật về cõng chức, viën chức vâ pháp

luật về lao động;

d) Thõi việc nhưng khõng nộp lại thẻ nhâ báo.

7. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng lâ cơ quan cấp, đổi, cấp lại vâ thu hồi thẻ nhâ báo.

8. Hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại vâ thu hồi thẻ nhâ báo do Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ Truyền

thõng quy định.

Chƣơng IV

HOẠT ĐỘNG BÈO CHÍ

Mục 1. THỰC HIỆN THÌM LOẠI HÌNH, SẢN PHẨM BÈO CHÍ; LIÌN KẾT TRONG

HOẠT ĐỘNG BÈO CHÍ

Điều 29. Thực hiện thêm loại hînh báo chí

1. Cơ quan báo cht có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 17 của Luật nây nếu có nhu cầu thực

hiện thëm loại hình báo cht khác thì cơ quan chủ quản báo cht gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ

thống bưu chtnh đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép thực hiện thëm loại hình báo cht khác thực hiện theo quy

định tại Điều 18 của Luật nây.

2. Sau 03 tháng đối với báo in vâ báo điện tử, 09 tháng đối với báo nói, báo hình kể từ ngây giấy

phép hoạt động báo cht có hiệu lực, nếu cơ quan báo cht khõng có sản phẩm báo cht thì giấy

phép hết hiệu lực. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra quyết định thu hồi giấy phép.

3. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây tạm ngừng thực hiện loại hình báo cht, cơ quan báo cht phải

báo cáo bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng vâ thõng báo trën phương tiện thõng tin

đại chõng.

Trường hợp tạm ngừng thực hiện loại hình báo cht quá thời gian quy định tại Khoản 2 Điều nây

thì Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra quyết định thu hồi giấy phép.

4. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây chấm dứt thực hiện loại hình báo cht, cơ quan báo cht phải

thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng để thu hồi giấy phép vâ thõng báo

trën phương tiện thõng tin đại chõng.

5. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 2, 3 vâ 4 Điều nây, nếu có

nhu cầu cấp lại giấy phép thì cơ quan chủ quản báo cht gửi văn bản đề nghị Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp,

cơ quan chủ quản báo cht gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép theo

quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Điều 30. Điều kiện xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trƣơng; sản xuất thêm kênh phát

thanh, kênh truyền hînh; mở chuyên trang của báo điện tử

1. Có tõn chỉ, Mục đtch phú hợp với tõn chỉ, Mục đtch của cơ quan báo cht; đối tượng phục vụ;

nơi đặt máy chủ vâ đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối (đối với chuyën trang của báo điện tử) phú

hợp với nội dung giấy phép hoạt động của cơ quan báo cht.

2. Có phương án về tổ chức vâ nhãn sự bảo đảm hoạt động của ấn phẩm báo cht, phụ trương,

kënh phát thanh, kënh truyền hình, chuyën trang của báo điện tử.

3. Có tën vâ hình thức trình bây tën ấn phẩm báo cht, phụ trương; tën vâ biểu tượng kënh phát

thanh, kënh truyền hình; tën vâ giao diện trang chủ chuyën trang của báo điện tử.

4. Có các Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; phương án tâi chtnh; có các giải pháp kỹ thuật bảo

đảm an toân, an ninh thõng tin; có tën miền cấp dưới phú hợp với tën miền đã đăng ký đối với

chuyën trang của báo điện tử; có phương án, kế hoạch thuë hoặc sử dụng hạ tầng truyền dẫn,

phát sóng đối với kënh phát thanh, kënh truyền hình.

Điều 31. Cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trƣơng; sản xuất thêm kênh

phát thanh, kênh truyền hînh; mở chuyên trang của báo điện tử

1. Cơ quan báo cht có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 30 của Luật nây có nhu cầu xuất bản

thëm ấn phẩm báo cht, phụ trương; sản xuất thëm kënh phát thanh, kënh truyền hình; mở chuyën

trang của báo điện tử, cơ quan chủ quản báo cht gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh

đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản thëm ấn phẩm báo cht, phụ trương; sản xuất thëm

kënh phát thanh, kënh truyền hình; mở chuyën trang của báo điện tử do Bộ trưởng Bộ Thõng tin

vâ Truyền thõng quy định.

2. Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng có

trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản thëm ấn phẩm báo cht, phụ trương; sản xuất thëm kënh phát

thanh, kënh truyền hình; mở chuyën trang của báo điện tử. Trường hợp từ chối cấp, Bộ Thõng tin

vâ Truyền thõng phải thõng báo bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

3. Sau 02 tháng kể từ ngây giấy phép xuất bản thëm ấn phẩm báo cht, phụ trương, mở chuyën

trang của báo điện tử, 06 tháng kể từ ngây giấy phép sản xuất thëm kënh phát thanh, kënh truyền

hình có hiệu lực, nếu cơ quan báo cht khõng có sản phẩm báo cht thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ

Thõng tin vâ Truyền thõng ra quyết định thu hồi giấy phép.

4. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây tạm ngừng xuất bản ấn phẩm báo cht, phụ trương, sản xuất

kënh phát thanh, kënh truyền hình, chuyën trang của báo điện tử, cơ quan báo cht phải thõng báo

bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng vâ trën phương tiện thõng tin đại chõng.

Trường hợp tạm ngừng quá 03 tháng đối với ấn phẩm báo cht, phụ trương, chuyën trang của báo

điện tử, 06 tháng đối với việc sản xuất kënh phát thanh, kënh truyền hình, Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng ra quyết định thu hồi giấy phép.

5. Chậm nhất lâ 30 ngây trước khi chấm dứt xuất bản ấn phẩm báo cht, phụ trương, sản xuất

kënh phát thanh, kënh truyền hình, chuyën trang của báo điện tử, cơ quan báo cht phải thõng báo

bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng để thu hồi giấy phép vâ thõng báo trën phương

tiện thõng tin đại chõng.

6. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 3, 4 vâ 5 Điều nây, nếu có

nhu cầu cấp lại giấy phép thì cơ quan chủ quản báo cht gửi văn bản đề nghị Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp,

cơ quan chủ quản báo cht gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép theo

quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Điều 32. Xuất bản bản tin th{ng tấn

Cơ quan thõng tấn nhâ nước có nhu cầu xuất bản bản tin thõng tấn gửi thõng báo bằng văn bản

tới Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Điều 33. Biên tập kênh chƣơng trînh nƣớc ngoâi trên dịch vụ phát thanh, truyền hînh trả

tiền

1. Việc cấp giấy phép biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát thanh, truyền

hình trả tiền được thực hiện với từng kënh chương trình vâ phú hợp với quy hoạch phát triển vâ

quản lý báo cht toân quốc.

2. Điều kiện cấp giấy phép gồm:

a) Lâ cơ quan báo cht có giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;

b) Có văn bản đề nghị cấp giấy phép biën tập của cơ quan báo cht. Trường hợp lâ cơ quan báo

cht thuộc bộ, ngânh, tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương thì phải có văn bản chấp thuận của cơ

quan chủ quản báo cht;

c) Có nhãn sự đáp ứng yëu cầu về trình độ chuyën mõn báo cht, có thẻ nhâ báo côn hiệu lực vâ

trình độ ngoại ngữ phú hợp với kënh chương trình nước ngoâi đề nghị cấp giấy phép biën tập;

d) Có năng lực kỹ thuật đáp ứng yëu cầu biën tập, gồm hệ thống thiết bị lâm chậm, thiết bị lưu

trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát ttn hiệu phú hợp với việc biën tập kënh chương trình; bảo đảm

cõng tác biën tập, biën dịch được thực hiện tại Việt Nam;

đ) Có dự toán chi pht biën tập, biën dịch trong 01 năm vâ văn bản chứng minh nguồn tâi chtnh

hợp pháp bảo đảm thực hiện cõng tác biën tập, biën dịch theo dự toán;

e) Có bản quyền hoặc văn bản cho phép được sử dụng kënh chương trình nước ngoâi tại Việt

Nam theo quy định của pháp luật.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát thanh,

truyền hình trả tiền được thực hiện theo quy định sau đãy:

a) Cơ quan báo cht có nhu cầu biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát thanh,

truyền hình trả tiền gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh đề nghị Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng cấp giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép do Chtnh phủ quy định;

b) Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng có

trách nhiệm cấp giấy phép biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát thanh, truyền

hình trả tiền. Trường hợp từ chối cấp, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng phải thõng báo bằng văn

bản vâ nëu rô lý do.

4. Thời gian hiệu lực của giấy phép biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát

thanh, truyền hình trả tiền được quy định trong từng giấy phép.

5. Sau 03 tháng kể từ ngây giấy phép có hiệu lực, nếu cơ quan báo cht khõng thực hiện việc biën

tập kënh chương trình nước ngoâi thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra

quyết định thu hồi giấy phép.

6. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây tạm ngừng biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch

vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, cơ quan báo cht phải thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng

tin vâ Truyền thõng; trường hợp tạm ngừng quá 03 tháng thì Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra

quyết định thu hồi giấy phép.

7. Chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây chấm dứt biën tập kënh chương trình nước ngoâi trën dịch

vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, cơ quan báo cht phải thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng

tin vâ Truyền thõng để thu hồi giấy phép.

8. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 5, 6 vâ 7 Điều nây, nếu có

nhu cầu hoạt động biën tập trở lại thì cơ quan báo cht gửi văn bản đề nghị Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp,

cơ quan báo cht gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép theo quy định tại

Khoản 3 Điều nây.

Điều 34. Xuất bản bản tin

1. Bản tin phải bảo đảm các quy định sau đãy:

a) Khuõn khổ tối đa của bản tin lâ 19cm x 27cm, số trang tối đa lâ 64 trang. Khõng được quảng

cáo trong bản tin;

b) Phần trën của trang một bản tin phải đề chữ .BẢN TIN/, tën của bản tin sau hoặc dưới chữ

.BẢN TIN/, tën cơ quan, tổ chức xuất bản vâ ngây, tháng, năm xuất bản bản tin dưới tën của

bản tin;

c) Phần cuối của trang cuối bản tin ghi rô số, ngây, tháng, năm của giấy phép xuất bản, nơi in, số

lượng, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.

2. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin gồm:

a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin;

b) Tổ chức bộ máy hoạt động phú hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;

c) Xác định rô tën bản tin, Mục đtch xuất bản vâ nội dung thõng tin, đối tượng phục vụ, phạm vi

phát hânh, ngõn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuõn khổ, số trang, số lượng, nơi in;

d) Có địa Điểm lâm việc chtnh thức vâ các Điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản

tin.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin được thực hiện theo quy định sau đãy:

a) Cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoâi, tổ chức nước ngoâi tại Việt

Nam có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống

bưu chtnh đến Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ

đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh đến Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ Truyền

thõng quy định;

b) Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng, Ủy

ban nhãn dãn cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp

phải thõng báo bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

4. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản bản tin được quy định trong từng giấy phép nhưng

khõng quá 01 năm kể từ ngây cấp.

Đến thời hạn xuất bản ghi trën giấy phép, cơ quan, tổ chức khõng xuất bản bản tin thì giấy phép

hết hiệu lực; Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy

phép. Nếu có nhu cầu xuất bản bản tin thì cơ quan, tổ chức lâm thủ tục xin phép lại.

5. Chậm nhất lâ 15 ngây trước ngây tạm ngừng hoặc chấm dứt xuất bản bản tin, cơ quan, tổ chức

đã được cấp giấy phép xuất bản bản tin phải thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh. Trường hợp chấm dứt xuất bản bản tin, Bộ Thõng tin

vâ Truyền thõng, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy phép.

6. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản

tin phải có văn bản đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh.

Điều 35. Xuất bản đặc san

1. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san gồm:

a) Có người có nghiệp vụ báo cht chịu trách nhiệm về việc xuất bản đặc san;

b) Tổ chức bộ máy hoạt động phú hợp bảo đảm cho việc xuất bản đặc san;

c) Xác định rô tën đặc san, Mục đtch xuất bản, nội dung thõng tin, đối tượng phục vụ, phạm vi

phát hânh, ngõn ngữ thể hiện, khuõn khổ, số trang, số lượng, nơi in, thời gian xuất bản;

d) Có địa Điểm lâm việc chtnh thức của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép.

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản đặc san được thực hiện theo quy định sau đãy:

a) Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản đặc san gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh

đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép;

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ Truyền

thõng quy định.

b) Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng có

trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản đặc san; trường hợp từ chối cấp phải thõng báo bằng văn bản

và nêu rõ lý do.

3. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản đặc san được quy định trong từng giấy phép nhưng

khõng quá 01 năm kể từ ngây cấp.

Đến thời hạn xuất bản ghi trën giấy phép, cơ quan, tổ chức khõng xuất bản đặc san thì giấy phép

hết hiệu lực vâ bị thu hồi. Nếu có nhu cầu xuất bản đặc san, cơ quan, tổ chức phải lâm thủ tục xin

phép lại.

4. Chậm nhất lâ 15 ngây trước ngây tạm ngừng hoặc chấm dứt xuất bản đặc san, cơ quan, tổ

chức phải thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng. Trường hợp chấm dứt

xuất bản đặc san, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng ra quyết định thu hồi giấy phép.

5. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc

san phải có văn bản đề nghị Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Điều 36. Trang th{ng tin điện tử tổng hợp

1. Trang thõng tin điện tử tổng hợp phải trtch dẫn nguyën văn, chtnh xác nguồn tin báo cht vâ

ghi rô tën tác giả, tën cơ quan báo cht, thời gian đã đăng, phát thõng tin đó.

2. Nội dung thõng tin trën trang thõng tin điện tử tổng hợp khõng được vi phạm quy định tại

Khoản 13 Điều 9 của Luật nây vâ các quy định khác của pháp luật có liën quan.

3. Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thõng tin điện tử tổng hợp phải xãy dựng quy trình quản lý

thông tin; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát vâ chủ động loại bỏ những thõng tin có nội dung quy

định tại Khoản 13 Điều 9 của Luật nây hoặc khi có yëu cầu của cơ quan quản lý nhâ nước có

thẩm quyền.

4. Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thõng tin điện tử tổng hợp phải gỡ bỏ ngay nội dung thõng tin

đã tổng hợp khi nguồn thõng tin được trtch dẫn gỡ bỏ nội dung thõng tin đó.

5. Việc thiết lập trang thõng tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện

theo quy định của Chtnh phủ.

Điều 37. Liên kết trong hoạt động báo chí

1. Cơ quan báo cht được phép liën kết trong hoạt động báo cht với cơ quan báo cht khác, pháp

nhãn, cá nhãn có đăng ký kinh doanh phú hợp với lĩnh vực liën kết theo quy định của pháp luật.

Người đứng đầu cơ quan báo cht chịu trách nhiệm về toân bộ hoạt động liën kết trong lĩnh vực

báo cht theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan báo cht được phép liën kết trong các lĩnh vực sau đãy:

a) Thiết kế, trình bây, in, quảng cáo, phát hânh báo cht vâ nội dung thõng tin quy định tại các

Điểm b, c, d vâ đ Khoản nây;

b) Khai thác hoặc mua bản quyền về măng sét, nội dung các ấn phẩm báo cht thuộc lĩnh vực

khoa học, cõng nghệ, thể thao, giải trt, quảng cáo vâ thõng tin kinh tế của báo cht nước ngoâi để

xuất bản tại Việt Nam;

c) Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi được phép liën kết khai thác hoặc mua toân bộ bản quyền về

măng sét, nội dung các ấn phẩm báo cht hợp pháp của Việt Nam để xuất bản tại nước ngoâi;

d) Sản xuất chương trình, kënh phát thanh, kënh truyền hình thuộc lĩnh vực khoa học, cõng nghệ,

kinh tế, văn hóa, thể thao, giải trt, quảng cáo, an sinh xã hội;

đ) Sản xuất các sản phẩm báo in, báo điện tử thuộc các lĩnh vực khoa học, cõng nghệ, kinh tế,

văn hóa, thể thao, giải trt, quảng cáo, an sinh xã hội.

3. Các chương trình liën kết trën kënh phát thanh, kënh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chtnh trị,

thõng tin, tuyën truyền thiết yếu theo quy định của Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng vâ kënh thời

sự - chtnh trị tổng hợp khõng vượt quá ba mươi phần trăm tổng thời lượng chương trình phát

sóng lần thứ nhất của kënh nây.

4. Việc liën kết các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình giải trt, trô chơi truyền

hình, truyền hình thực tế có bản quyền, kịch bản chương trình nước ngoâi phải được Việt hóa,

phú hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

5. Trường hợp cơ quan báo nói, báo hình có hoạt động liën kết sản xuất toân bộ kënh phát thanh,

kënh truyền hình thì số kënh liën kết khõng vượt quá ba mươi phần trăm tổng số kënh phát

thanh, kënh truyền hình được cấp giấy phép sản xuất.

6. Nội dung các chương trình liën kết phải phú hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Mục 2. THÔNG TIN TRÌN BÈO CHÍ

Điều 38. Cung cấp th{ng tin cho báo chí

1. Trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình, các cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm có

quyền vâ nghĩa vụ cung cấp thõng tin cho báo cht vâ chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội

dung thõng tin đã cung cấp. Việc cung cấp thõng tin cho báo cht có thể bằng văn bản, trën trang

thõng tin điện tử tổng hợp, họp báo, trả lời phỏng vấn vâ các hình thức khác. Cơ quan báo cht

phải sử dụng chuẩn xác nội dung thõng tin được cung cấp vâ phải nëu rô xuất xứ nguồn tin.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhãn có thẩm quyền có quyền từ chối cung cấp thõng tin cho báo cht

trong các trường hợp sau đãy:

a) Thõng tin thuộc danh Mục bt mật nhâ nước, bt mật thuộc nguyën tắc vâ quy định của Đảng, bt

mật đời tư của cá nhãn vâ bt mật khác theo quy định của pháp luật;

b) Thõng tin về vụ án đang được Điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp cơ quan hânh chtnh

nhâ nước, cơ quan Điều tra cần thõng tin trën báo cht những vấn đề có lợi cho hoạt động Điều tra

vâ cõng tác đấu tranh phông, chống tội phạm;

c) Thõng tin về vụ việc đang trong quá trình thanh tra chưa có kết luận thanh tra; vụ việc đang

trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mãu thuẫn giữa các cơ

quan nhâ nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chtnh thức của người có thẩm

quyền mâ theo quy định của pháp luật chưa được phép cõng bố;

d) Những văn bản chtnh sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mâ theo quy định của pháp

luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép cõng bố.

3. Đối với vụ án đang trong quá trình Điều tra, truy tố mâ chưa được xét xử, các vụ việc tiëu cực

hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa có kết luận của cơ quan nhâ nước có thẩm

quyền, báo cht có quyền thõng tin theo các nguồn tâi liệu của mình vâ chịu trách nhiệm trước

pháp luật về nội dung thõng tin.

4. Cơ quan báo cht vâ nhâ báo có quyền vâ nghĩa vụ khõng Tiết lộ người cung cấp thõng tin, trừ

trường hợp có yëu cầu bằng văn bản của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án

nhãn dãn cấp tỉnh vâ tương đương trở lën cần thiết cho việc Điều tra, truy tố, xét xử tội phạm rất

nghiëm trọng, đặc biệt nghiëm trọng.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhãn dãn, Chánh án Tôa án nhãn dãn cấp tỉnh vâ tương đương trở lên

có trách nhiệm tổ chức bảo vệ người cung cấp thõng tin; các cơ quan bảo vệ pháp luật có trách

nhiệm phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhãn dãn, Chánh án Tôa án nhãn dãn cấp tỉnh vâ

tương đương trở lën bảo vệ người cung cấp thõng tin.

5. Cơ quan hânh chtnh nhâ nước có trách nhiệm cử người phát ngõn, thực hiện phát ngõn vâ

cung cấp thõng tin cho báo cht định kỳ vâ đột xuất, bất thường.

Chtnh phủ quy định chi Tiết việc phát ngõn vâ cung cấp thõng tin cho báo cht của các cơ quan

hânh chtnh nhâ nước.

Điều 39. Trả lời trên báo chí

1. Người đứng đầu cơ quan báo cht có quyền yëu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhãn có thẩm quyền

trả lời vấn đề mâ cõng dãn nëu ra trën báo cht. Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận được yëu

cầu của người đứng đầu cơ quan báo cht, cơ quan, tổ chức, cá nhãn có trách nhiệm trả lời trën

báo chí.

2. Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận được ý kiến, kiến nghị, phë bình, khiếu nại của tổ

chức, cõng dãn vâ tố cáo của cõng dãn do cơ quan báo cht chuyển đến, người đứng đầu cơ quan,

tổ chức có trách nhiệm thõng báo cho cơ quan báo cht biết biện pháp giải quyết.

Nếu quá thời hạn nëu trën mâ khõng nhận được thõng báo của cơ quan, tổ chức thì cơ quan báo

cht có quyền chuyển ý kiến, kiến nghị, phë bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cõng dãn đến cơ

quan cấp cao hơn có thẩm quyền giải quyết hoặc đưa vấn đề đó lën báo cht.

3. Trong thời hạn 10 ngây đối với báo in ra hằng ngây vâ báo nói, báo hình, báo điện tử, 15 ngây

đối với báo tuần, trën số ra gần nhất đối với tạp cht in kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ

quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản trả lời kiến nghị, phë bình

của cơ quan, tổ chức, cá nhãn đối với vấn đề mâ báo cht nëu hoặc tiếp nhận, cơ quan báo cht

phải thõng báo cho cơ quan, tổ chức, cõng dãn có ý kiến, kiến nghị, phë bình, khiếu nại, tố cáo

hoặc đăng, phát trën báo cht của mình.

4. Cơ quan, tổ chức, cõng dãn có quyền yëu cầu cơ quan báo cht trả lời vấn đề mâ cơ quan báo

cht đã thõng tin; cơ quan báo cht có trách nhiệm trả lời trong thời hạn 15 ngây kể từ ngây nhận

được yëu cầu của cơ quan, tổ chức, cõng dãn.

Điều 40. Trả lời phỏng vấn trên báo chí

1. Người phỏng vấn phải thõng báo trước cho người được phỏng vấn biết Mục đtch, yëu cầu vâ

cãu hỏi phỏng vấn; trường hợp cần phỏng vấn trực tiếp, khõng có sự thõng báo trước thì phải

được người trả lời phỏng vấn đồng ý.

2. Sau khi phỏng vấn, trën cơ sở thõng tin, tâi liệu của người trả lời cung cấp, người phỏng vấn

có quyền thể hiện bằng các hình thức phú hợp. Người phỏng vấn phải thể hiện chtnh xác, trung

thực nội dung trả lời của người được phỏng vấn.

Người được phỏng vấn có quyền yëu cầu xem lại nội dung trả lời trước khi đăng, phát. Cơ quan

báo cht vâ người phỏng vấn phải thực hiện yëu cầu đó.

3. Nhâ báo khõng được dúng những ý kiến phát biểu tại hội nghị, hội thảo, các cuộc gặp gỡ, trao

đổi, nói chuyện có nhâ báo tham dự để chuyển thânh bâi phỏng vấn nếu khõng được sự đồng ý

của người phát biểu.

4. Cơ quan báo cht, người phỏng vấn vâ người trả lời phỏng vấn phải chịu trách nhiệm về nội

dung thông tin đăng, phát trën báo cht.

Điều 41. Họp báo

1. Cơ quan, tổ chức, cõng dãn Việt Nam có quyền tổ chức họp báo để cõng bố, tuyën bố, giải

thtch, trả lời các nội dung có liën quan tới nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi tch của cơ quan, tổ

chức, cá nhãn đó.

Việc họp báo của cơ quan đại diện nước ngoâi, tổ chức nước ngoâi tại Việt Nam thực hiện theo

quy định tại Khoản 10 Điều 56 của Luật nây.

2. Người phát ngõn hoặc người chịu trách nhiệm cung cấp thõng tin của tổ chức chtnh trị, Quốc

hội, Chtnh phủ, Chủ tịch nước; các cơ quan của tổ chức chtnh trị, tổ chức chtnh trị - xã hội ở

trung ương vâ cấp tỉnh; các bộ, cơ quan ngang bộ; Hội đồng nhãn dãn, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh

theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm họp báo định kỳ vâ đột xuất để cung cấp

thông tin cho cơ quan báo cht.

3. Cơ quan, tổ chức khõng thuộc quy định tại Khoản 2 Điều nây vâ cõng dãn có quyền tổ chức

họp báo để cung cấp thõng tin cho báo cht. Cơ quan, tổ chức, cõng dãn tổ chức họp báo phải

thõng báo bằng văn bản trước 24 giờ ttnh đến thời Điểm dự định họp báo cho cơ quan quản lý

nhâ nước về báo cht theo quy định sau đãy:

a) Cơ quan, tổ chức trực thuộc trung ương thõng báo cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng;

b) Cơ quan, tổ chức khõng thuộc Điểm a Khoản nây vâ cõng dãn thõng báo cho Ủy ban nhãn dãn

cấp tỉnh nơi tổ chức họp báo.

4. Nội dung thõng báo gồm những thõng tin sau đãy:

a) Địa Điểm họp báo;

b) Thời gian họp báo;

c) Nội dung họp báo;

d) Người chủ trì họp báo.

5. Cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht có trách nhiệm trả lời cơ quan, tổ chức, cõng dãn về việc

họp báo trong thời gian quy định tại Khoản 3 Điều nây; trường hợp khõng có văn bản trả lời, tổ

chức, cõng dãn được tiến hânh họp báo.

Nội dung họp báo phải đõng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht trả lời

chấp thuận, trường hợp khõng có văn bản trả lời thì phải đõng với nội dung đã thõng báo với cơ

quan quản lý nhâ nước về báo cht.

6. Cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht có quyền đình chỉ cuộc họp báo nếu phát hiện có dấu

hiệu vi phạm pháp luật hoặc nội dung họp báo có thõng tin quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5,

6, 7, 8 vâ 9 Điều 9 của Luật nây.

Điều 42. Cải chính trên báo chí

1. Cơ quan báo cht thõng tin sai sự thật, xuyën tạc, vu khống, xõc phạm uy ttn của cơ quan, tổ

chức, danh dự, nhãn phẩm của cá nhãn thì phải đăng, phát lời cải chtnh, xin lỗi trën báo cht vâ

thõng báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhãn đó.

Đối với báo cht điện tử, ngoâi việc đăng, phát lời cải chtnh, xin lỗi côn phải gỡ bỏ ngay thõng tin

sai sự thật đã đăng, phát nhưng phải lưu giữ nội dung thõng tin trën máy chủ để phục vụ cõng tác

thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 52 của Luật nây.

2. Khi có văn bản kết luận của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền về vụ việc mâ báo cht đã đăng,

phát lâ sai sự thật, xuyën tạc, vu khống, xõc phạm uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhãn

phẩm của cá nhãn thì cơ quan báo cht phải đăng, phát phần nội dung kết luận đó vâ nội dung cải

chtnh, xin lỗi của cơ quan báo cht, của tác giả tác phẩm báo cht.

Lời xin lỗi của cơ quan báo cht, tác giả tác phẩm báo cht được đăng, phát liền sau nội dung thõng

tin cải chtnh.

3. Việc đăng, phát thõng tin cải chtnh, xin lỗi của cơ quan báo cht, của tác giả tác phẩm phải thực

hiện theo quy định sau đãy:

a) Đăng, phát tại trang hai đối với báo in, trang cuối đối với tạp cht in, chuyën Mục riëng tại

trang chủ đối với báo điện tử với cúng một kiểu chữ, cỡ chữ mâ báo cht đã đăng, phát thõng tin;

b) Đăng, phát đõng chuyën Mục, giờ phát sóng, số lần phát sóng đối với báo nói, báo hình mâ

báo cht đã đăng, phát thõng tin.

4. Khi đăng, phát thõng tin cải chtnh, xin lỗi, cơ quan báo cht phải thể hiện đầy đủ các nội dung

sau đãy:

a) Tiëu đề: .Thõng tin cải chtnh, xin lỗi/;

b) Tën tác phẩm báo cht, tën chuyën Mục, số báo, ngây, tháng, năm đã đăng, phát phải cải chtnh;

c) Những thõng tin sai sự thật, xuyën tạc, vu khống, xõc phạm uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh

dự, nhãn phẩm của cá nhãn đã đăng, phát trong tác phẩm báo cht vâ nội dung thõng tin được cải

chính.

5. Thời Điểm đăng, phát cải chtnh, xin lỗi được quy định như sau:

a) Việc đăng, phát cải chtnh, xin lỗi của báo điện tử được thực hiện ngay khi nhận được văn bản

kết luận hoặc tự phát hiện vi phạm; thõng tin cải chtnh, xin lỗi phải được lưu giữ trën báo tt nhất

lâ 07 ngây kể từ ngây đăng, phát cải chtnh, xin lỗi;

b) Việc đăng, phát cải chtnh, xin lỗi trën báo in, báo nói, báo hình phải được thực hiện trong thời

hạn 02 ngây đối với báo ngây, báo nói, báo hình; trong số ra gần nhất đối với báo tuần, tạp cht,

ttnh từ ngây cơ quan báo cht nhận được văn bản kết luận hoặc tự phát hiện vi phạm. Đối với tạp

cht xuất bản trën 30 ngây một kỳ thì phải có văn bản trả lời ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhãn

vâ phải đăng trong số ra gần nhất;

c) Cơ quan báo cht, trang thõng tin điện tử tổng hợp đã đăng, phát thõng tin của cơ quan báo cht

khác có nội dung phải cải chtnh, xin lỗi cũng phải thực hiện đăng lại nội dung cải chtnh, xin lỗi

của cơ quan báo cht vi phạm.

Cơ quan báo cht đã đăng, phát nội dung thõng tin vi phạm, sau khi thực hiện cải chtnh, xin lỗi

phải có trách nhiệm thõng báo cho các cơ quan báo cht vâ trang thõng tin điện tử tổng hợp có

thỏa thuận về việc sử dụng tin, bâi của báo mình để thực hiện việc đăng lại lời cải chtnh, xin lỗi.

Điều 43. Phản hồi th{ng tin

1. Khi cơ quan, tổ chức, cá nhãn có căn cứ cho rằng cơ quan báo cht thõng tin sai sự thật, xuyën

tạc, vu khống, xõc phạm uy ttn, danh dự, nhãn phẩm của mình hoặc gãy hiểu lầm lâm ảnh hưởng

đến uy ttn, danh dự, nhãn phẩm của mình thì có quyền nëu ý kiến phản hồi bằng văn bản đến cơ

quan báo cht, cơ quan chủ quản báo cht, cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht hoặc khởi kiện tại

Tòa án.

2. Cơ quan báo cht phải đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhãn. Thời Điểm

đăng, phát thực hiện theo quy định về đăng, phát cải chtnh tại Khoản 5 Điều 42 của Luật nây.

Trường hợp khõng nhất trt với ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhãn, cơ quan báo cht

vẫn phải đăng, phát ý kiến phản hồi đó vâ có quyền thõng tin tiếp để lâm rô quan Điểm của

mình.

Sau ba lần đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhãn vâ cơ quan báo cht mâ

không có sự nhất trt giữa hai bën thì cơ quan báo cht có quyền ngừng đăng, phát; cơ quan quản

lý nhâ nước có quyền yëu cầu cơ quan báo cht ngừng đăng, phát thõng tin của các bën có liën

quan.

3. Cơ quan báo cht có quyền khõng đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhãn nếu

ý kiến đó vi phạm pháp luật, xõc phạm đến uy ttn của cơ quan báo cht, danh dự, nhãn phẩm của

tác giả tác phẩm báo cht, đồng thời thõng báo bằng văn bản vâ nëu rô lý do để cơ quan, tổ chức,

cá nhãn biết.

4. Khi đăng, phát ý kiến phản hồi, cơ quan báo cht phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau đãy:

a) Tën cơ quan, tổ chức, cá nhãn phản hồi thõng tin;

b) Tën tác phẩm báo cht, tën chuyën Mục, số báo, ngây, tháng, năm đã đăng, phát bị phản hồi

thông tin.

Điều 44. Quảng cáo trên báo chí

Báo cht được đăng, phát quảng cáo. Việc đăng, phát quảng cáo trën báo cht phải tuãn thủ các

quy định của Luật nây vâ quy định của pháp luật về quảng cáo.

Điều 45. Quyền tác giả trong lĩnh vực báo chí

Cơ quan báo cht phải thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liën quan khi

đăng, phát tác phẩm báo cht.

Điều 46. Các th{ng tin phải ghi, thể hiện trên báo chí

Cơ quan báo cht phải ghi, thể hiện đầy đủ các thõng tin sau đãy:

1. Trën trang nhất, bìa một đối với báo in, trang chủ, các trang đối với báo điện tử phải có các nội

dung sau đãy:

a) Tën sản phẩm báo cht;

b) Tën cơ quan báo cht, tën cơ quan chủ quản báo cht (ghi dưới tën báo cht); tën miền đối với

báo điện tử;

c) Số thứ tự của kỳ phát hânh báo cht đối với báo in;

d) Ngây, tháng, năm phát hành.

2. Dưới chãn trang cuối, bìa cuối đối với báo in, trang chủ đối với báo điện tử phải có các nội

dung sau đãy:

a) Số giấy phép, ngây cấp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động báo cht;

b) Địa chỉ của cơ quan báo cht, số điện thoại, fax, thư điện tử. Họ, tën người đứng đầu cơ quan

báo chí;

c) Nơi in, khuõn khổ, số trang, kỳ hạn xuất bản, giá bán đối với báo in.

3. Báo nói, báo hình phải thể hiện biểu tượng, nhạc hiệu.

Điều 47. Bảo vệ nội dung các chƣơng trînh phát thanh, chƣơng trînh truyền hînh, nội dung

báo điện tử

Báo nói, báo hình, báo điện tử có quyền sử dụng các biện pháp kỹ thuật bảo vệ nội dung các

chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, nội dung báo điện tử.

Mục 3. IN, PHÈT HÀNH VÀ TRUYỀN DẪN, PHÈT SÓNG

Điều 48. In báo chí

Cơ sở in có giấy phép in báo, tạp cht theo quy định của pháp luật về xuất bản có trách nhiệm

thực hiện hợp đồng đã ký kết với cơ quan báo cht, bảo đảm thời gian phát hânh báo cht.

Điều 49. Phát hânh báo chí

1. Cơ quan báo cht thực hiện phát hânh báo cht theo đõng quy định ghi trong giấy phép hoạt

động báo cht.

Cơ quan báo cht được tổ chức phát hânh hoặc ủy thác cho tổ chức, cá nhãn phát hânh.

2. Ngânh thõng tin vâ truyền thõng có trách nhiệm phát hânh các loại báo cht cõng tch qua mạng

bưu chtnh cõng cộng theo quy định của Chtnh phủ vâ phát hânh các loại báo cht khác theo hợp

đồng ký kết với cơ quan báo cht.

3. Cơ quan chủ quản báo cht, cơ quan báo cht, tổ chức, cá nhãn tham gia phát hânh báo cht, tổ

chức được phép xuất khẩu, nhập khẩu báo cht có trách nhiệm thực hiện quyết định thu hồi ấn

phẩm báo cht của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền; Sở Thõng tin vâ Truyền thõng, cơ quan

Cõng an cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện.

Cơ quan báo cht, tổ chức phát hânh báo cht có ấn phẩm bị thu hồi phải chịu toân bộ chi pht cho

việc thu hồi.

4. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng quy định giá cước tối đa với dịch vụ phát hânh báo cht cõng tch

qua mạng bưu chtnh cõng cộng.

Điều 50. Đăng kÞ cung cấp kênh chƣơng trînh nƣớc ngoâi trên dịch vụ phát thanh, truyền

hînh trả tiền

1. Hãng truyền hình nước ngoâi cung cấp kënh chương trình nước ngoâi vâo Việt Nam có thu

pht bản quyền nội dung phải thõng qua đại lý được ủy quyền tại Việt Nam để thực hiện việc

đăng ký cung cấp kënh chương trình vâ thực hiện nghĩa vụ tâi chtnh với Nhâ nước Việt Nam.

2. Hãng truyền hình nước ngoâi phải quy định rô phạm vi ủy quyền cho mỗi đại lý khi đồng thời

thực hiện ủy quyền cho hai đại lý trở lën.

3. Đối với kënh chương trình nước ngoâi khõng có thu pht bản quyền nội dung, hãng truyền hình

nước ngoâi chỉ thực hiện thủ tục biën tập, biën dịch theo quy định, khõng phải thõng qua đại lý

được ủy quyền tại Việt Nam.

4. Đại lý được ủy quyền lâ doanh nghiệp Việt Nam vâ được hãng truyền hình nước ngoâi ủy

quyền lâm đại lý cung cấp kënh chương trình nước ngoâi trën dịch vụ phát thanh, truyền hình trả

tiền tại Việt Nam.

5. Đại lý được ủy quyền có trách nhiệm đăng ký cung cấp kënh chương trình nước ngoâi trën

dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền tại Việt Nam với Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký do Chtnh phủ quy định.

Điều 51. Cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát syng

1. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phải bảo đảm truyền dẫn, phát sóng nguyën

vẹn nội dung thõng tin của cơ quan báo cht.

2. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình quảng bá có trách

nhiệm bảo đảm thời gian, thời lượng, phạm vi phát sóng; chất lượng truyền dẫn, phát sóng các

kënh phát thanh, kënh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chtnh trị, thõng tin, tuyën truyền thiết yếu

của quốc gia, địa phương vâ bảo đảm các nguyën tắc sau đãy:

a) Phổ cập dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá trën phạm vi cả nước, trong đó tập trung ưu

tiën vúng dãn tộc thiểu số, vúng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vúng sãu, vúng

xa, miền nõi, biën giới, hải đảo;

b) Phú hợp với quy hoạch của Nhâ nước về báo cht, truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền

hình; phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình;

c) Phú hợp với quy định về quản lý tâi nguyën Internet vâ tần số võ tuyến điện theo quy định của

pháp luật về viễn thõng, tần số võ tuyến điện;

d) Nội dung dịch vụ phú hợp với quy định về quản lý nội dung thõng tin theo quy định của pháp

luật về báo cht;

đ) Phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật của Nhâ nước về chất lượng thiết bị vâ dịch vụ phát thanh,

truyền hình.

3. Điều kiện cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gồm:

a) Lâ doanh nghiệp Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoâi phải được sự chấp thuận

về chủ trương của Thủ tướng Chtnh phủ;

b) Có phương án cung cấp dịch vụ phú hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền

hình, quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình vâ các quy hoạch khác trong lĩnh

vực phát thanh, truyền hình, thõng tin điện tử;

c) Có giấy phép thiết lập mạng viễn thõng hoặc có thỏa thuận được thuë, sử dụng mạng viễn

thõng đáp ứng yëu cầu kỹ thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuë bao kết nối với mạng viễn thõng

đó đối với dịch vụ truyền hình mặt đất, dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ truyền hình qua vệ tinh,

dịch vụ truyền hình di động; có xác nhận đăng ký tën miền ..vn/ hoặc địa chỉ Internet xác định

để cung cấp dịch vụ đến thuë bao đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình trën mạng Internet;

d) Có phương án bố trt nguồn nhãn lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo vâ phãn ttch thị

trường dịch vụ; kế hoạch kinh doanh vâ giá cước dịch vụ, dự toán chi pht đầu tư vâ chi pht hoạt

động tt nhất trong 02 năm đầu tiën; văn bản chứng minh vốn Điều lệ hoặc văn bản giá trị tương

đương đáp ứng yëu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán;

đ) Có phương án thiết lập trung tãm thu phát tất cả các kënh phát thanh, kënh truyền hình trong

nước, kënh chương trình nước ngoâi tập trung ở một địa Điểm, trừ các kënh thuộc danh Mục

kënh phát thanh, kënh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chtnh trị, thõng tin, tuyën truyền thiết yếu

của quốc gia, địa phương, gồm thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý ttn hiệu, thiết bị kết nối

đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuë bao vâ bảo vệ nội dung;

e) Có phương án áp dụng cõng nghệ kỹ thuật hiện đại phú hợp quy định của Nhâ nước về tiëu

chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ vâ an toân, an ninh thõng tin; xử lý kịp

thời các sự cố kỹ thuật bảo đảm ttnh liën tục của dịch vụ vâ quyền lợi của thuë bao;

g) Có dự kiến danh Mục kënh phát thanh, kënh truyền hình trong nước (trừ các kënh phục vụ

nhiệm vụ chtnh trị, thõng tin, tuyën truyền thiết yếu), kënh chương trình nước ngoâi, nội dung

theo yëu cầu, nội dung giá trị gia tăng sẽ cung cấp trën dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung.

4. Doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gửi hồ sơ đề nghị

Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép do Chtnh phủ quy định.

5. Thời gian hiệu lực của giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được quy

định trong từng giấy phép.

6. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình trả tiền được áp dụng

các biện pháp kỹ thuật bảo vệ nội dung các chương trình phát thanh, truyền hình để thu pht; nộp

pht quyền cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Mục 4. LƢU CHIỂU BÈO CHÍ

Điều 52. Chế độ lƣu chiểu báo chí, nộp ấn phẩm báo chí

1. Cơ quan báo cht phải thực hiện chế độ lưu chiểu theo quy định sau đãy:

a) Đối với báo cht trung ương vâ báo cht in tại Hâ Nội, cơ quan báo cht phải nộp năm bản cho cơ

quan quản lý nhâ nước về báo cht ở trung ương chậm nhất lâ 08 giờ sáng của ngây phát hânh;

b) Đối với báo cht in tại địa phương, cơ quan báo cht phải nộp hai bản cho cơ quan quản lý nhâ

nước về báo cht ở địa phương chậm nhất lâ 08 giờ sáng của ngây phát hânh, đồng thời nộp năm

bản cho cơ quan quản lý nhâ nước về báo cht ở trung ương qua hệ thống bưu chtnh;

c) Cơ quan báo nói, báo hình có trách nhiệm lưu giữ toân bộ chương trình đã truyền dẫn, phát

sóng, thõng tin về nguồn ttn hiệu sử dụng để chuyển tiếp sóng phát thanh - truyền hình trung

ương trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây truyền dẫn, phát sóng; cung cấp ttn hiệu truyền dẫn, phát

sóng theo yëu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ cõng tác lưu chiểu điện tử;

d) Cơ quan báo điện tử phải thực hiện chế độ lưu trữ nguyën vẹn nội dung thõng tin đăng, phát

trong thời hạn 03 tháng kể từ ngây đăng, phát để phục vụ cõng tác kiểm tra của cơ quan quản lý

nhà nước.

2. Khi nộp báo in lưu chiểu, cơ quan báo cht phải ghi rô báo in nộp lưu chiểu, số lượng phát

hânh, ngây, giờ nộp lưu chiểu, chữ ký của người đứng đầu cơ quan báo cht hoặc người được ủy

quyền.

Báo in được in lại phải nộp lưu chiểu như in lần thứ nhất.

Báo in nộp lưu chiểu qua hệ thống bưu chtnh được ưu tiën chuyển nhanh nhất đến cơ quan nhận

lưu chiểu. Thời gian nộp lưu chiểu căn cứ vâo dấu bưu chtnh nơi chuyển đi.

3. Cơ quan báo in phải nộp năm bản ấn phẩm báo in để lưu giữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.

4. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng thực hiện việc lưu chiểu điện tử đối với báo nói, báo hình vâ

báo điện tử độc lập với cơ quan báo cht theo quy định của Chtnh phủ; thực hiện việc đo kiểm vâ

cõng bố số liệu liën quan đến hoạt động báo cht.

Điều 53. Kiểm tra báo chí lƣu chiểu

1. Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng tổ chức kiểm tra báo cht lưu chiểu. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh tổ

chức kiểm tra báo cht lưu chiểu tại địa phương.

Trường hợp phát hiện báo cht vi phạm quy định của pháp luật, Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng,

Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại Điều 59 của Luật nây.

2. Bộ Tâi chtnh quy định chế độ thú lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo cht lưu chiểu.

Mục 5. HỢP TÈC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG BÈO CHÍ

Điều 54. Xuất khẩu, nhập khẩu báo in

1. Báo in xuất bản hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoâi.

2. Việc nhập khẩu báo in được thực hiện thõng qua cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu báo cht do Bộ

Thõng tin vâ Truyền thõng cấp giấy phép.

3. Cơ sở nhập khẩu báo in phải đăng ký danh Mục báo cht nhập khẩu với Bộ Thõng tin vâ

Truyền thõng trước khi nhập khẩu.

4. Người đứng đầu cơ sở nhập khẩu báo in phải tổ chức kiểm tra nội dung báo cht nhập khẩu

trước khi phát hânh vâ chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo in mâ mình nhập khẩu.

Điều 55. Hoạt động hợp tác của cơ quan báo chí Việt Nam với nƣớc ngoâi

1. Cơ quan báo cht Việt Nam có các quyền sau đãy:

a) Phát hânh, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo cht ra nước ngoâi; ủy thác cho tổ chức, cá

nhãn in lại, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo cht Việt Nam ở nước ngoâi;

b) Thuë chuyën gia, cộng tác viën nước ngoâi;

c) Cử nhâ báo hoạt động báo cht ở nước ngoâi;

d) Thânh lập văn phông đại diện ở nước ngoâi;

đ) Hoạt động hợp tác với nước ngoâi.

2. Cơ quan báo cht thực hiện các quyền quy định tại Khoản 1 Điều nây phải bảo đảm các quy

định sau đãy:

a) Sản phẩm báo cht phát hânh, truyền dẫn, phát sóng ra nước ngoâi quy định tại Điểm a Khoản

1 Điều nây phải có cúng nội dung với sản phẩm đã phát hânh, truyền dẫn, phát sóng trong nước,

khõng có nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 9 của Luật nây;

b) Cơ quan báo cht thânh lập văn phông đại diện ở nước ngoâi quy định tại Điểm d Khoản 1

Điều nây phải thõng báo bằng văn bản cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng việc thânh lập văn

phông đại diện, danh sách nhãn sự của văn phông đại diện chậm nhất lâ 15 ngây trước ngây

thânh lập văn phông đại diện ở nước ngoâi;

c) Cơ quan báo cht hợp tác với nước ngoâi phải tuãn thủ các quy định của pháp luật có liën quan

đến hoạt động hợp tác.

Điều 56. Hoạt động báo chí của báo chí nƣớc ngoâi, cơ quan đại diện nƣớc ngoâi, tổ chức

nƣớc ngoâi tại Việt Nam

1. Mọi hoạt động báo cht vâ hoạt động liën quan đến báo cht của cơ quan thõng tấn, phát thanh,

truyền hình, báo in, báo điện tử của nước ngoâi (gọi chung lâ báo cht nước ngoâi); của cơ quan

đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liën chtnh phủ vâ các

cơ quan khác của nước ngoâi được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự ở Việt Nam (gọi chung

lâ cơ quan đại diện nước ngoâi) vâ cơ quan đại diện của tổ chức phi chtnh phủ vâ các tổ chức

nước ngoâi khác tại Việt Nam (gọi chung lâ tổ chức nước ngoâi) chỉ được phép tiến hânh sau khi

có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Luật nây vâ phải tuãn thủ quy định của

pháp luật Việt Nam.

2. Phóng viën nước ngoâi khõng thường trõ có nhu cầu hoạt động báo cht tại Việt Nam phải gửi

một bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp, qua hệ thống bưu chtnh, fax hoặc thư điện tử đến Bộ

Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền

thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoâi (sau đãy gọi chung lâ cơ quan đại diện

Việt Nam ở nước ngoâi).

Khi hoạt động báo cht tại Việt Nam, phóng viën nước ngoâi khõng thường trõ phải mang theo

giấy phép hoạt động báo cht do Bộ Ngoại giao cấp vâ hộ chiếu; phải hoạt động theo đõng Mục

đtch vâ chương trình đã được ghi trong giấy phép vâ theo sự hướng dẫn của cơ quan hướng dẫn

phóng viên.

3. Trường hợp phóng viën nước ngoâi đi theo đoân khách nước ngoâi thực hiện theo quy định

sau đãy:

a) Đối với các phóng viën nước ngoâi đi theo đoân khách nước ngoâi thăm Việt Nam theo lời

mời của lãnh đạo Đảng vâ Nhâ nước hoặc Bộ Ngoại giao để đưa tin về chuyến thăm, cơ quan

chủ quản Việt Nam có trách nhiệm lâm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh cần thiết vâ thõng báo cho

Bộ Ngoại giao biết để phối hợp. Phóng viën nước ngoâi được phép đưa tin các hoạt động theo

chương trình chtnh thức của đoân khách nước ngoâi;

b) Đối với phóng viën nước ngoâi đi theo đoân khách nước ngoâi theo lời mời của các cơ quan

khác của Việt Nam để đưa tin về chuyến thăm, cơ quan chủ quản Việt Nam có trách nhiệm lâm

thủ tục với Bộ Ngoại giao như đối với phóng viën khõng thường trõ vâ hoạt động dưới sự hướng

dẫn của Bộ Ngoại giao hoặc một cơ quan được Bộ Ngoại giao chấp thuận.

4. Cơ quan báo cht nước ngoâi có nhu cầu lập văn phông thường trõ tại Việt Nam gửi trực tiếp

hoặc qua hệ thống bưu chtnh một bộ hồ sơ đề nghị lập văn phông thường trõ đến Bộ Ngoại giao

hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoâi.

Văn phông thường trõ được đặt trụ sở tại Hâ Nội hoặc một tỉnh, thânh phố khác trực thuộc trung

ương sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao vâ Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh nơi dự

kiến sẽ đặt văn phông thường trõ.

Văn phông thường trõ được cử phóng viën thường trõ tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở văn

phông thường trõ sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao vâ Ủy ban nhãn dãn cấp

tỉnh nơi văn phông thường trõ đề nghị cử phóng viën thường trõ. Văn phông thường trõ chịu

trách nhiệm về hoạt động của phóng viën thường trõ tại địa phương.

5. Cơ quan báo cht nước ngoâi có nhu cầu cử phóng viën thường trõ gửi một bộ hồ sơ đề nghị

chấp thuận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt

Nam ở nước ngoâi.

Phóng viën thường trõ được kiëm nhiệm lâm phóng viën thường trõ cho văn phông thường trõ

của một cơ quan báo cht nước ngoâi khác tại Việt Nam. Báo cht nước ngoâi được cử phóng viën

thường trõ của mình ở một nước khác kiëm nhiệm phóng viën thường trõ tại Việt Nam.

6. Phóng viën thường trõ được Bộ Ngoại giao cấp thẻ phóng viën nước ngoâi, có giá trị khõng

quá 12 tháng, phú hợp với thời hạn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh của phóng viën.

Phóng viën thường trõ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chtnh một bộ hồ sơ đến Bộ Ngoại

giao đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn thẻ phóng viën nước ngoâi.

7. Hoạt động thõng tin, báo cht của phóng viën thường trõ thực hiện theo quy định sau đãy:

a) Đối với yëu cầu phỏng vấn lãnh đạo cấp cao của Việt Nam, văn phông thường trõ gửi một bộ

hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chtnh hoặc fax đến Bộ Ngoại giao đề nghị chấp thuận;

b) Đối với yëu cầu tiếp xõc, phỏng vấn lãnh đạo các bộ, ban, ngânh của Việt Nam, văn phông

thường trõ gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chtnh hoặc fax một bộ hồ sơ đến các bộ, ban, ngânh

liën quan đề nghị chấp thuận, đồng thời thõng báo cho Bộ Ngoại giao;

c) Đối với hoạt động thõng tin, báo cht tại địa phương của Việt Nam, văn phông thường trõ gửi

một bộ hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chtnh hoặc fax đến Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh đề nghị

chấp thuận, đồng thời thõng báo cho Bộ Ngoại giao.

8. Văn phông thường trõ được thuë trợ lý báo cht, thuë cộng tác viën để hỗ trợ các hoạt động của

văn phông thường trõ, phóng viën thường trõ.

Khi có nhu cầu thuë trợ lý báo cht, cộng tác viën, văn phông thường trõ gửi trực tiếp hoặc qua hệ

thống bưu chtnh một bộ hồ sơ đến Bộ Ngoại giao đề nghị chấp thuận.

9. Việc nhập khẩu, xuất khẩu phương tiện, trang thiết bị của báo cht nước ngoâi thực hiện theo

quy định sau đãy:

a) Báo cht nước ngoâi được tạm nhập, tái xuất miễn thuế có thời hạn đối với các phương tiện cần

thiết để phục vụ các hoạt động thõng tin, báo cht tại Việt Nam như máy ảnh, máy quay hình,

máy ghi ãm vâ các trang thiết bị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Báo cht nước ngoâi được nhập khẩu, xuất khẩu, lắp đặt, sử dụng các phương tiện thu, phát tin,

hình trực tiếp qua vệ tinh; phát hình đi quốc tế qua mạng lưới viễn thõng quốc gia theo quy định

của pháp luật Việt Nam.

10. Việc họp báo được thực hiện theo quy định sau đãy:

a) Khi có nhu cầu tổ chức họp báo tại Hâ Nội, cơ quan đại diện nước ngoâi, tổ chức nước ngoâi

phải có văn bản đề nghị gửi Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng tt nhất lâ 02 ngây lâm việc trước khi

tiến hânh họp báo. Đối với cơ quan đại diện nước ngoâi, văn bản đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại

giao để thõng báo;

b) Khi có nhu cầu tổ chức họp báo tại các địa phương khác của Việt Nam, cơ quan đại diện nước

ngoâi, tổ chức nước ngoâi phải có văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh tt nhất lâ 02

ngày lâm việc trước khi tiến hânh họp báo;

c) Họp báo của đoân khách nước ngoâi thăm Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng vâ Nhâ

nước hoặc Bộ Ngoại giao được thực hiện theo chương trình chtnh thức của đoân. Cơ quan chủ

quản đón đoân có trách nhiệm thõng báo cho Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng biết tt nhất lâ 01

ngây lâm việc trước khi tiến hânh họp báo để phối hợp;

d) Đối với họp báo của đoân khách nước ngoâi thăm Việt Nam theo lời mời của các bộ, ngânh,

địa phương vâ cơ quan nhâ nước khác của Việt Nam, cơ quan chủ quản đón đoân phải có văn

bản đề nghị gửi Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng hoặc Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh tt nhất lâ 02 ngây

lâm việc trước khi tiến hânh họp báo;

đ) Thủ tục cho phép tổ chức họp báo thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thõng tin vâ

Truyền thông;

e) Bộ Thõng tin vâ Truyền thõng, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh có quyền khõng chấp thuận hoặc

đình chỉ cuộc họp báo nếu thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam;

g) Đối với những trường hợp họp báo khẩn cấp, sau khi có đề nghị của cơ quan đại diện nước

ngoâi, tổ chức nước ngoâi, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét từng trường hợp cụ

thể.

11. Việc xuất bản bản tin, đặc san của cơ quan đại diện nước ngoâi, tổ chức nước ngoâi thực hiện

theo quy định tại Điều 34 vâ Điều 35 của Luật nây.

12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại các Khoản 2, 4, 5, 6, 7 vâ 8 Điều nây do Chtnh phủ quy

định.

Chƣơng V

KHEN THƢỞNG, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BÈO CHÍ

Điều 57. Khen thƣởng trong hoạt động báo chí

Cơ quan báo cht, nhâ báo, tổ chức vâ cõng dãn có thânh ttch vâ cống hiến trong hoạt động báo

cht được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Điều 58. Thanh tra chuyên ngânh báo chí

Thanh tra chuyën ngânh báo cht thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 59. Xử lÞ vi phạm trong lĩnh vực báo chí

1. Cơ quan báo cht, tổ chức tham gia hoạt động báo cht vi phạm quy định của Luật nây thì túy

theo ttnh chất, mức độ vi phạm mâ bị cảnh cáo, phạt tiền vâ bị áp dụng biện pháp thu hồi, tịch

thu ấn phẩm, băng đĩa ghi ãm, ghi hình; đình bản tạm thời hoặc thu hồi giấy phép trong hoạt

động báo cht theo quy định tại Khoản 2 Điều nây.

2. Cơ quan báo cht bị thu hồi giấy phép hoạt động báo cht, giấy phép xuất bản thëm ấn phẩm báo

cht, phụ trương, sản xuất thëm kënh phát thanh, kënh truyền hình, mở chuyën trang của báo điện

tử vâ cơ quan, tổ chức bị thu hồi giấy phép xuất bản đặc san, bản tin khi đăng, phát thõng tin có

nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 9 của Luật nây gãy ảnh hưởng

rất nghiëm trọng, đặc biệt nghiëm trọng.

3. Người đứng đầu cơ quan chủ quản báo cht, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó

giám đốc, tổng biën tập, phó tổng biën tập cơ quan báo cht, nhâ báo, tác giả tác phẩm báo cht vâ

cá nhãn khác có hânh vi vi phạm quy định của Luật nây thì túy theo ttnh chất, mức độ vi phạm

mâ bị xử lý kỷ luật, thu hồi thẻ nhâ báo, xử phạt vi phạm hânh chtnh hoặc bị truy cứu trách

nhiệm hình sự.

4. Tổ chức, cá nhãn có hânh vi xãm phạm quyền sở hữu trt tuệ trong lĩnh vực báo cht thì bị xử lý

theo quy định của pháp luật về sở hữu trt tuệ.

5. Trường hợp cơ quan báo cht, nhâ báo, tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động báo cht vi phạm

gãy thiệt hại đến quyền vâ lợi tch hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhãn khác, ngoâi việc bị xử

lý theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều nây, côn phải cõng khai xin lỗi, cải chtnh trën

báo cht, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Chƣơng VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 60. Hiệu lực thi hânh

1. Luật nây có hiệu lực thi hânh từ ngây 01 tháng 01 năm 2017.

2. Luật báo cht ngây 28 tháng 12 năm 1989 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số

12/1999/QH10 hết hiệu lực kể từ ngây Luật nây có hiệu lực thi hânh.

Điều 61. Quy định chi Tiết

Chtnh phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi Tiết các Điều, Khoản được giao trong Luật.

Luật nây đã được Quốc hội nước Cộng hza xã hội chủ nghĩa Việt Nam khya XIII, kỳ họp thứ 11

th{ng qua ngây 05 tháng 4 năm 2016.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Thị Kim Ngãn